Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2018 nhập khẩu xăng dầu vào Việt Nam đạt 7,07 triệu tấn, kim ngạch 4,66 tỷ USD, tăng 11,5% về lượng và tăng 40,4% về kim ngạch so với 6 tháng đầu năm 2017.
Riêng trong tháng 6/2018 nhập khẩu 1,41 triệu tấn, tương đương 958,63 triệu USD, tăng 11,9% về lượng và tăng 9,8% về kim ngạch so với tháng 5/2018.
Giá xăng dầu nhập khẩu trong tháng 6/2018 đạt trung bình 681,6 USD/tấn. Tính trung bình cả 6 tháng đầu năm giá nhập khẩu đạt 658,9 USD/tấn, tăng 25,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Điểm đáng chú ý là nhập khẩu xăng dầu từ tất cả các thị trường trong 6 tháng đầu năm nay đều tăng cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng nhập khẩu từ thị trường Singapore sụt giảm mạnh 36,4% về lượng và giảm 17,2% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 1,7 triệu tấn, tương đương 1,08 tỷ USD.
Xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Nga mặc dù chỉ đạt 60.361 tấn, tương đương 51,24 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng rất mạnh gấp 11,5 lần về lượng và gấp 15,8 lần về trị giá.
Nhập khẩu từ Malaysia – thị trường lớn nhất, tăng rất mạnh 63,5% về lượng và tăng 120,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017, đạt 2,01 triệu tấn, tương đương 124 tỷ USD, chiếm 28,5% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,5% trong tổng kim ngạch.
Lượng xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc cũng tăng 24,8%, đạt 1,84 triệu tấn và kim ngạch tăng 44,7%, tương đương 1,32 tỷ USD, chiếm 26,1% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 28,4% trong tổng kim ngạch.
Xăng dầu nhập khẩu từ Trung Quốc tăng 54,6% về lượng và tăng 105,1% về kim ngạch, đạt 790.725 tấn, tương đương 534,34 triệu USD.
Nhập khẩu xăng dầu 6 tháng đầu năm 2018
Thị trường |
6T/2018 |
/- so sánh với cùng kỳ (%) |
Tỷ trọng (%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng kim ngạch |
7.073.702 |
4.661.102.924 |
11,52 |
40,41 |
100 |
100 |
Malaysia |
2.014.812 |
1.236.641.322 |
63,47 |
120,65 |
28,48 |
26,53 |
Hàn Quốc |
1.844.843 |
1.321.438.728 |
24,75 |
44,70 |
26,08 |
28,35 |
Singapore |
1.697.437 |
1.079.572.976 |
36,41 |
17,15 |
24,00 |
23,16 |
Trung Quốc |
790.725 |
534.344.268 |
54,55 |
105,11 |
11,18 |
11,46 |
Thái Lan |
495.918 |
321.725.300 |
17,36 |
53,70 |
7,01 |
6,90 |
Nga |
60.361 |
51.244.873 |
1050,39 |
1481,19 |
0,85 |
1,10 |
Mỹ |
102 |
61.294 |
Nguồn tin: vinanet.vn
Trả lời