Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Malaysia nhập khẩu vào Việt Nam 4 tháng đầu năm 2018 tăng rất mạnh 42,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 2,47 tỷ USD.
Trong khi xuất khẩu sang Malaysia lại sụt giảm trên 2%, đạt 1,31 tỷ USD. Như vậy, Việt Nam nhập siêu từ thị trường này gần 1,16 tỷ USD, tăng mạnh 194,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia rất đa dạng, nhiều chủng loại; trong đó xăng dầu luôn đứng đầu về kim ngạch chiếm 31,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 767,83 triệu USD, tăng mạnh 114,7% so với cùng kỳ năm 2017.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 384,89 triệu USD, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch, tăng 11%.
Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 241,32 triệu USD, chiếm 9,8%, tăng 62,4%; hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 115,15 triệu USD, chiếm 4,7%, tăng 8,5%; kim loại thường đạt 103,81 triệu USD, chiếm 4,2%, tăng 55,9%.
Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm nay phần lớn các loại hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng khí gas tăng đột biến 823,2% so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá 8,69 triệu USD.
Ngoài ra, có rất nhiều nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 436%, trị giá 13,45 triệu USD; phân bón tăng 197,5%, đạt 22,71 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 130,5%, đạt 53,64 triệu USD; thủy sản tăng 127,8%, đạt 2,19 triệu USD; xăng dầu tăng 114,7%, đạt 767,83 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu phương tiện vận tải từ Malaysia sụt giảm mạnh nhất 94,2%, chỉ đạt 0,19 triệu USD và nhập khẩu dược phẩm cũng giảm rất mạnh 76,7%, đạt 0,93 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 34,8%, trị giá 1,13 triệu USD; dầu mỡ động, thực vật giảm 30%, trị giá 95,62 triệu USD).
Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia 4 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Nhóm hàng |
T4/2018 |
% tăng giảm so với T3/2018 |
4T/2018 |
% tăng giảm so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch NK |
623.819.635 |
1,85 |
2.470.293.891 |
42,57 |
Xăng dầu các loại |
194.526.386 |
29,25 |
767.833.965 |
114,72 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
85.586.258 |
-24,33 |
384.885.435 |
11,02 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
71.807.460 |
37,69 |
241.317.071 |
62,43 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
26.017.734 |
-11,19 |
115.154.755 |
8,47 |
Kim loại thường khác |
36.637.826 |
22,33 |
103.812.803 |
55,87 |
Dầu mỡ động, thực vật |
27.740.159 |
56,82 |
95.618.085 |
-29,92 |
Chất dẻo nguyên liệu |
19.102.606 |
-32,93 |
89.616.301 |
11,92 |
Hóa chất |
21.127.398 |
-19,83 |
82.392.811 |
89,7 |
Sản phẩm hóa chất |
16.336.710 |
-11,57 |
63.926.417 |
7 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
13.996.710 |
-51,82 |
53.638.341 |
130,52 |
Dầu thô |
41.802.948 |
|||
Sản phẩm từ chất dẻo |
7.093.553 |
-20,45 |
30.251.606 |
-8,62 |
Vải các loại |
8.206.159 |
11,19 |
29.280.796 |
97,99 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
7.003.120 |
-13,59 |
27.375.163 |
-17,73 |
Phân bón các loại |
6.714.270 |
-7,11 |
22.706.678 |
197,48 |
Sản phẩm từ cao su |
4.215.666 |
-21,04 |
20.456.383 |
31,57 |
Giấy các loại |
4.415.020 |
-11,51 |
18.299.978 |
-3,14 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
3.890.805 |
-3,51 |
16.932.231 |
9,56 |
Sắt thép các loại |
2.808.774 |
-40 |
15.489.636 |
26,27 |
Cao su |
2.739.649 |
-22,53 |
14.220.985 |
72,05 |
Dây điện và dây cáp điện |
3.114.613 |
-26,13 |
14.031.390 |
36,87 |
Sản phẩm từ sắt thép |
2.831.983 |
-25,47 |
13.733.138 |
9,68 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
2.863.271 |
-20,07 |
13.446.337 |
436,01 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
2.217.938 |
-17,04 |
11.827.887 |
21,51 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
3.524.540 |
24,26 |
11.795.047 |
13,61 |
Sữa và sản phẩm sữa |
3.325.502 |
11,65 |
11.472.658 |
-2,96 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
2.316.361 |
-27,33 |
10.934.193 |
7,33 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
2.335.789 |
-13,83 |
10.420.280 |
0,36 |
Khí đốt hóa lỏng |
6.750.395 |
8.686.430 |
823,19 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
1.867.932 |
-13,73 |
8.394.173 |
13,86 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
1.619.838 |
13,74 |
5.998.416 |
11,69 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
2.012.164 |
64,4 |
5.836.826 |
30,77 |
Than các loại |
3.863.815 |
5.820.425 |
34,95 |
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
644.613 |
-31,24 |
3.392.354 |
-24,46 |
Sản phẩm từ giấy |
760.211 |
-10,22 |
2.985.600 |
-8,6 |
Hàng thủy sản |
704.408 |
5,4 |
2.187.218 |
127,79 |
Quặng và khoáng sản khác |
157.737 |
-26,72 |
1.828.704 |
55,85 |
Hàng rau quả |
304.317 |
-20,5 |
1.232.309 |
60,67 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
299.473 |
-20,37 |
1.129.253 |
-34,77 |
Dược phẩm |
87.375 |
44,76 |
930.358 |
-76,71 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
32.292 |
-76,34 |
193.448 |
-94,22 |
Nguồn tin: vinanet.vn
Trả lời